STT
|
Chức năng thông số kỹ thuật tối thiểu
|
|
Phần mềm quản lý
|
A
|
Phần mềm quản lý bệnh viện (HIS)
|
|
Quản lý khám chữa bệnh
|
|
Quản trị hệ thống (Quản lý người dùng, quản lý cấu hình)
|
|
Quản lý danh mục dùng chung
|
|
Tiếp nhận đăng ký khám bệnh, chữa bệnh
|
|
Quản lý khám bệnh, chữa bệnh ngoại trú
|
|
Quản lý dược (thông tin thuốc)
|
|
Quản lý viện phí và thanh toán BHYT
|
|
Kết nối với BHXH thanh quyết toán BHYT (tập tin XML)
|
|
Quản lý chỉ định lâm sàng, cận lâm sàng
|
|
Quản lý kết quả cận lâm sàng
|
|
Quản lý điều trị nội trú
|
|
Quản lý phòng bệnh, giường bệnh
|
|
Quản lý suất ăn cho người bệnh
|
|
Báo cáo thống kê
|
|
Quản lý khám sức khỏe
|
|
Quản lý hàng đợi xếp hàng tự động
|
|
Quản lý hóa chất, vật tư tiêu hao và nhà thuốc bệnh viện
|
|
Quản lý trang thiết bị y tế
|
|
Kết nối với PACS
|
|
Quản lý khoa/phòng cấp cứu
|
|
Quản lý phòng mổ
|
|
Quản lý lịch hẹn điều trị, nhắc hẹn tái khám
|
|
Quản lý tương tác thuốc/thuốc
|
|
Quản lý bệnh án điện tử (EMR)
|
|
Dịch vụ chăm sóc sức khỏe
|
|
Quản lý thông tin tiền sử của người bệnh
|
|
Quản lý tài liệu lâm sàng
|
|
Quản lý chỉ định
|
|
Quản lý kết quả cận lâm sàng
|
|
Quản lý điều trị
|
|
Quản lý thuốc đã kê đơn cho người bệnh
|
|
Quản lý thông tin hành chính
|
|
Quản lý thông tin bác sỹ, dược sỹ, nhân viên y tế
|
|
Quản lý thông tin nhân khẩu của người bệnh và việc đồng bộ thông tin nhân khẩu
|
|
Quản lý việc kết nối, tương tác với các hệ thống thông tin khác trong bệnh viện
|
|
Quản lý hồ sơ bệnh án
|
|
Quản lý hồ sơ bệnh án theo thời gian quy định của Luật Khám bệnh, chữa bệnh
|
|
Đồng bộ hồ sơ bệnh án
|
|
Lưu trữ và phục hồi hồ sơ bệnh án
|
|
Quản lý hạ tầng thông tin
|
|
Quản lý danh mục dùng chung nội bộ và tiêu chuẩn
|
|
Quản lý kết nối, liên thông theo các tiêu chuẩn (kết xuất bệnh án điện tử theo tiêu chuẩn HL7 CDA, CCD)
|
B
|
Quản lý thông tin xét nghiệm (LIS)
|
|
Quản trị hệ thống
|
|
Quản lý danh mục
|
|
Quản lý chỉ định xét nghiệm
|
|
Quản lý kết quả xét nghiệm
|
|
Kết nối máy xét nghiệm (ra lệnh và nhận kết quả xét nghiệm tự động từ máy xét nghiệm). Thực hiện kết nối 1 chiều/ 2 chiều
|
|
Báo cáo thống kê
|
|
Quản lý mẫu xét nghiệm
|
|
Quản lý hóa chất xét nghiệm
|
|
Kết nối liên thông với phần mềm HIS (nhận chỉ định từ HIS và đồng bộ kết quả xét nghiệm với HIS)
|
|
Thiết lập thông số cảnh báo khi vượt ngưỡng bình thường
|
C
|
HỆ THỐNG PACS
|
I
|
Yêu cầu chung
|
|
Chủng loại: Hệ thống lưu trữ và truyền tải hình ảnh trong Y tế
|
|
Phần mềm trình xem ảnh DICOM: đạt chứng chỉ FDA cleared (K222320) dành cho chẩn đoán
|
II
|
Cấu hình cung cấp: Phần mềm hệ thống PACS
|
1
|
Phần mềm trình xem ảnh DICOM (DICOM VIEWER) (5 CCU- 5 người dùng đồng thời)
|
2
|
Phần mềm PACS Server: 3 gói (x 1 gói cho 10.000 ca khám/năm)
|
3
|
Phần mềm module Dịch vụ tích hợp RIS PACS ( HL7, URL)
|
III
|
Thông số kĩ thuật
|
A1
|
Thông số kĩ thuật phần mềm trình xem ảnh DICOM
|
1
|
Tính năng chung của hệ thống PACS
|
|
Giao tiếp giữa máy chủ PACS và các máy trạm hoàn toàn dựa trên web và cấp quyền truy nhập hình ảnh tới các máy trạm khách (client) thông qua Viewer
|
|
Dịch vụ Viewer thực hiện xử lý ảnh y tế từ các thiết bị tạo ảnh tuân thủ chuẩn DICOM, và cũng thực hiện xử lý tổng hợp ảnh 3D (MIP/MPR) cho các ca khám CT, MR, PET và SPECT, vì vậy ảnh có thể được hiển thị trên các máy trạm.
|
|
Máy chủ cơ sở dữ liệu cung cấp khả năng lưu trữ thích hợp cho dữ liệu ứng dụng PACS. Tính năng này chạy trên nền tảng cơ sở dữ liệu Oracle hoặc MySQL.
|
|
Các thư mục lưu trữ được trình bày dưới dạng đường dẫn Windows Uniform Naming Convention (UNC) hoặc Uniform Resource Locators (URL) để sử dụng bởi các thành phần của hệ thống
|
|
Tất cả các thiết bị tạo ảnh sử dụng các kết nối TCP/IP trực tiếp tới hệ thống PACS. Dịch vụ máy chủ DICOM cũng cung cấp DICOM Modality Worklist Management (DMWL) trực tiếp, liền mạch tới mọi modality hỗ trợ tính năng này.
|
|
HL7 Interface là cơ chế giao tiếp HL7 tích hợp cung cấp các kết nối liền mạch tới mọi hệ thống thông tin HL7. HL7 Interface xử lý thông tin bệnh nhân, yêu cầu chụp, báo cáo và các sự kiện bắt nguồn từ EMR, RIS hoặc HIS.
|
|
Cung cấp khả năng xem và thao tác dữ liệu toàn diện bao gồm ảnh, các báo cáo, trạng thái bệnh nhân và thông tin lâm sàng của bệnh nhân
|
|
Trình hiển thị hoàn toàn dựa trên nền web, cho phép giao diện người dùng tận dụng các chức năng quen thuộc của các trình duyệt hiện đại, tạo thuận lợi cho người dùng trong các thao tác sử dụng hàng ngày
|
|
PACS Viewer có thể được sử dụng trên nhiều trình duyệt như Microsoft Edge 16 trở lên, Mozilla Firefox 58 trở lên, Google Chrome 63 trở lên, Safari 5 trở lên.
|
|
Hệ điều hành máy trạm có thể chạy trên nhiều hệ điều hành như Window 10 (32/64 bit) hoặc macOS v10.9 trở lên
|
|
Cho phép người dùng truy nhập từ mọi kết nối tới máy chủ web bằng một kết nối intranet hoặc internet theo tiêu chuẩn HTTP hoặc HTTPS (SSL) bảo mật
|
|
Cung cấp khả năng chuyển tiếp hồ sơ DICOM từ hệ thống PACS tới máy chủ DICOM của bên thứ 3
|
2
|
Tính năng cơ bản
|
|
Window Width/Level: sử dụng chuột thay đổi các mức cửa độ của hình ảnh
|
|
W/L Presets: có thể lựa chọn từ danh sách các cài đặt sẵn chiều ngang/chiều sâu (Width/Level) của cửa sổ xem ảnh
|
|
Pan: di chuyển vị trí các ảnh trong khung hình
|
|
Zoom: phóng to/thu nhỏ ảnh. Phóng to vùng được chọn
|
|
Scroll: cuộn các ảnh trong series sử dụng bánh răng của chuột lăn theo chiều dọc, hoặc dùng các phím trên bàn phím.
|
|
Rotate/Flip: xoay ảnh sang phải/trái, và lật ngang/dọc.
|
|
Magnifier: phóng to một khu vjwc nhất định trên ảnh
|
3
|
Công cụ đo lường
|
|
Line: khoảng cách giữa hai điểm
|
|
Angle: tạo và đo góc giữa ba điểm
|
|
Cobb angle: đo góc giữa hai đường thẳng
|
|
Polyline: khoảng cách giữa một số điểm đánh dấu
|
|
Area: đo diện tích từ một số điểm đã đánh dấu
|
|
Ellipse: đo diện tích hình êlip, các giá trị tối thiểu, tối đa, trung bình và độ lệch chuẩn
|
|
Rectangle: đo diện tích hình chữ nhật, các giá trị tối thiểu, tối đa, trung bình và độ lệch chuẩn
|
|
Volume: đo khối lượng bằng cách sử dụng các vòng tròn được tạo từ một số điểm đã đặt
|
|
Height Difference: đo khoảng cách thẳng đứng và góc giữa đường ngang và đường nối các điểm
|
|
CTR: đo tỷ lệ tim ngực để ước tính kích thước tim
|
|
Flatfoot: Đo vòm dọc của bàn chân để phát hiện bàn chân phẳng theo chiều dọc
|
|
Goniometry: Đo chiều dài của các biến dạng góc xương đùi, xương chày và xương đùi-xương chày
|
|
TT-TG distance: Đo độ lồi củ xương chày đến khoảng cách rãnh mẩu chuyển để định lượng độ mất ổn định của xương bánh chè
|
|
Spine labeling: Dụng cụ đánh dấu đốt sống cột sống. Khả năng loại trừ nhãn và đánh dấu đốt sống bệnh lý: T13 và/hoặc L6. Đo cân bằng cột sống.
|
|
Vertebra Angle: Đo góc giữa trục đốt sống do người dùng vẽ và trục ngang của hình ành
|
|
ROI: Đo lường hình ảnh về kích thước và hình dạng của một vật thể cụ thể
|
|
Flexpoly: Đánh dấu vùng linh hoạt của hình ảnh để tính diện tích đó
|
|
Pencil: Đánh dấu khu vực của hình ảnh bằng một nét vẽ miễn phí
|
|
Arrow: Đánh dấu vùng quan tâm trên hình ảnh, video hoặc nhiều khung hình
|
|
Text: Các trường văn bản được đặt trên hình ảnh để viết ghi chú văn bản
|
|
Continuous measurement: Khả năng kích hoạt công cụ để lặp lại phép đo nhiều lần
|
|
Intensity: Cường độ hình ảnh tính bằng đơn vị Hounsfield (HU)
|
|
Show angles: Hiển thị tất cả các góc giữa các đường giao nhau
|
|
Calibration line: Thay đổi thang đo
|
|
STD: Giá trị trung bình và độ lệch chuẩn của pixel trong diện tích hình vuông 10 x 10 mm
|
|
Delete: Loại bỏ số đo trên hình ảnh
|
|
Save annotation: Lưu các phép đo
|
4
|
Công cụ phân đoạn
|
|
Segmentation: Công cụ đánh dấu các vùng quan tâm trong hình ảnh y tế, lưu chúng dưới dạng RTSTRUCT
|
|
Bounding Box: Công cụ này cho phép đánh dấu vùng quan tâm bằng cách vẽ hình chữ nhật giới hạn xung quanh nó. Khả năng đánh dấu các phân đoạn hộp giới hạn 2D hoặc 3D
|
|
Smart Paint: Đánh dấu vùng quan tâm bằng cách vẽ đường viền trên ảnh bằng các công cụ vẽ tự do. Phủ đầy vùng quan tâm bằng cách sử dụng các công cụ vẽ thông minh có thể điều chỉnh như: bán kính và độ nhạy. Khả năng sử dụng các công cụ ở cả chế độ 2D và 3D.
|
5
|
Tính năng khung nhìn
|
|
Scroll activator: Khả năng kích hoạt/hủy kích hoạt tính năng cuộn đồng thời cho các khung nhìn đang hoạt động
|
|
Ellipse ROI propagation: Khả năng truyền ROI đo (Hình elip) tới các khung nhìn mở khác
|
|
Viewport to clipboard: Khả năng sao chép nội dung khung nhìn vào bộ nhớ tạm bằng định dạng nén PNG từ khung nhìn
|
|
Image to clipboard: Khả năng sao chép hình ảnh có độ phân giải gốc vào bộ nhớ tạm (không kèm chú thích và thao tác)
|
|
Save the viewport as a secondary capture: Khả năng lưu nội dung khung nhìn dưới dạng ảnh chụp DICOM thứ cấp trong series ảnh mới
|
|
Quick access controls: Khả năng sử dụng các điều khiển để truy cập nhanh vào hình ảnh với dữ liệu bổ sung. Điều khiển truy cập nhanh Thanh cuộn, nút Chevron, Đối tượng chính, Chú thích
|
|
Quick save KO and PR: Lưu nhanh các phép đo và Key Objects (các đối tượng chính - thường là các hình ảnh tiêu biểu)
|
6
|
Tính năng về bố cục
|
|
Layout: Chọn từ các loại bố cục khác nhau để xem tối đa 12 hình DICOM cùng một thời điểm
|
|
Thumbnail position: Thay đổi vị trí của hình thu nhỏ trên giao diện đọc ảnh
|
|
Full Screen: Khả năng chuyển sang chế độ xem toàn màn hình
|
|
Multi-image: Chọn số lượng hình ảnh có thể được hiển thị trong cửa sổ
|
|
Multiple studies support: Khả năng mở nhiều ca chụp và so sánh hình ảnh của cùng một bệnh nhân hoặc các bệnh nhân khác nhau.
|
|
Split-view mode: Xem hình ảnh từ nhiều ca chụp và đặt các ảnh cạnh nhau để so sánh
|
|
Related Studies (Patient History): Dễ dàng truy cập vào toàn bộ lịch sử bệnh nhân. Khả năng lọc các nghiên cứu theo ID, tên bệnh nhân, tên dịch vụ, nhóm dịch vụ, v.v…
|
Bộ lọc ca chụp thoe năm duy nhất để lọc các ca chụp theo năm.
|
|
Multi-monitor support: Tiện ích mở rộng của MedDream trên Chrome được sử dụng để điều chỉnh tự động tương tác với đa màn hình
|
|
Key Objects (KO) storing: Khả năng đánh dấu các trường hợp và lưu chúng dưới dạng KO để xem xét sau.
|
|
Hanging Protocols: Mô tả cách bố trí một bộ hình ảnh để chẩn đoán nhanh hơn
|
7
|
Tính năng điều khiển
|
|
Reference lines: Các đường tham chiếu xếp chồng cho phép chỉ ra vị trí của một lát ảnh trên một ảnh khác của mặt phẳng giao nhau
|
|
Crosshair: Biểu thị các mặt phẳng giao nhau của điểm đã chọn trong ca chụp chính
|
|
Align & Lock: Chức năng khóa và căn chỉnh hình ảnh bên trái hoặc bên phải trong khi áp dụng các thao tác thu phóng hoặc xoay
|
|
Simultaneous scrolling: Liên kết loạt - cuộn đồng thời thủ công. Khả năng bật/tắt cho mọi chế độ xem. Khả năng cuộn tất cả các series ảnh trong các khung nhìn đang được mở
|
|
Sync Windowing: Tùy chọn đồng bộ hóa cửa sổ cùng series ảnh
|
|
Sync actions: Đồng bộ hóa các hành động Windowing, Color Palette, Pan, and Zoom cho cùng một chuỗi hoặc cho tất cả các khung nhìn
|
|
Color palette: Khả năng áp dụng bảng màu cho hình ảnh DICOM đơn sắc
|
|
Histogram: Hiển thị cách dữ liệu được phân phối trên các giá trị khác nhau cho các thay đổi cửa sổ trực quan (W/L).
|
|
Cine Mode/Multiframe creation: Đặt tất cả các series ảnh vào một bộ phim và cho phép cuộn qua các hình ảnh một cách nhanh chóng
|
|
VOI LUT: Khả năng lựa chọn và áp dụng VOI LUT: chuyển đổi phi tuyến tính được lưu trữ theo phương thức y tế
|
|
Reset: Đặt lại chế độ xem của hình ảnh về trạng thái ban đầu
|
8
|
Tính năng hỗ trợ
|
|
Search engine: Tìm kiếm, lọc các ca chụp và mở chúng để xem
|
|
Keyboard shortcuts: Khả năng tùy chỉnh các phím tắt mặc định và phím tắt cho mỗi người dùng. Các phím tắt cho phép người dùng nhanh chóng thay đổi công cụ và tương tác với dữ liệu.
|
|
Orientation labels: Nhãn ở các cạnh của hình ảnh cho biết rõ bệnh nhân được định hướng như thế nào
|
|
Info Labels: Khả năng hiển thị/ẩn Nhãn thông tin trong chế độ xem
|
|
Report: Viết báo cáo cho một ca chụp
|
|
Image print: In hình ảnh từ trình xem ảnh
|
|
DICOM print: Gửi lệnh in ảnh DICOM tới máy in
|
|
Study forward: Chuyển tiếp ca chụp tới các thiết bị DICOM khác
|
|
Export: Xuất nhiều nghiên cứu và lưu chúng ở các định dạng khác nhau: DICOM, jpg/mp4, tiff/ mp4, png/mp4 và BMP/mp4
|
|
Burn: Xuất ca chụp để ghi nó vào CD/DVD/DVD hai lớp/Kích thước tùy chỉnh
|
|
Anonymize and share: Khả năng ẩn danh và chia sẻ nghiên cứu
|
9
|
Tính năng đặc biệt
|
|
Live Share support: Chức năng chia sẻ thời gian thực chất lượng chẩn đoán (chế độ hội nghị).
|
|
Multi-frame support: Nhiều khung hình US và XA được hiển thị ở chế độ cine. CT/MR/MG/OPT/NM nghiên cứu nhiều khung hình được hiển thị dưới dạng chuỗi phiên bản. Nhiều khung hình CT/MR có đầy đủ chức năng MPR/MIP/3D
|
|
Video support: Hỗ trợ video MPEG-2 và MPEG-4
|
|
ECG support: Hỗ trợ ca chụp điện tâm đồ
|
|
PDF support: Hỗ trợ các tập tin PDF
|
|
SR support: Hỗ trợ các tài liệu SR.
|
|
Non-DICOM support: Hỗ trợ các tệp BMP, JPG, TIFF, MPEG, PDF và TXT
|
|
PR support: Hỗ trợ chú thích trạng thái trình bày
|
|
Key Objects (KO) support: Khả năng đánh dấu các phiên bản là Key Objects và lưu chúng. Các phiên bản KO có sẵn có thể được mở để xem xét.
|
|
Montage: Khả năng tạo Montage của các phiên bản khác nhau và lưu nó dưới dạng ảnh chụp phụ trong một loạt series ảnh mới
|
|
PET-CT Fusion: Khả năng kết hợp các series loại PET và CT, từ đó liên kết các vị trí tập trung thuốc phóng xạ với cấu trúc giải phẫu của bệnh nhân.
|
|
Fusion: Sự kết hợp có thể được áp dụng trên các series PET, CT, MR, NM hoặc các nhóm dịch vụ khác được cấu hình
|
|
Digital Subtraction: Áp dụng mặt nạ Digital Subtraction Angiography cho hình ảnh XA
|
|
Color channels: Làm nổi bật một thành phần màu hoặc sự kết hợp của chúng trong hình ảnh bằng cách hiển thị các màu đã chọn có màu trắng và các màu khác có màu đen
|
|
OCT/OPT Reference lines: Các đường tham chiếu xếp chồng cho phép chỉ ra vị trí của một lát ảnh trên một ảnh khác trong các ca chụp của nhóm dịch vụ OCT/OPT (chụp cắt lớp võng mạc/cắt lớp mắt)
|
10
|
Tính năng dành cho ECG
|
|
Measurement (mV, s): Tính toán diện tích cho biết nhịp đập mỗi phút, thời gian và milivolt (mV, s, bpm).
|
|
QT points (RR, QT, QTc): Khoảng QT - khoảng RR được tính toán cũng như QT và QTc
|
|
HR: Đo nhịp tim và so sánh phương sai khoảng thời gian của nó trên ECG
|
|
QRS axis: Đo trục điện tim QRS
|
|
Studies comparison: So sánh hai hoặc nhiều ECG
|
11
|
Tính năng dành cho siêu âm
|
|
VTI (Velocity Time Integral): Được sử dụng để đo khoảng cách mà máu được đẩy ra trong một khoảng thời gian.
|
12
|
Tính năng MPR
|
|
Orthogonal MPR: Tái tạo đa mặt phẳng 2D với các phép chiếu Axial, Coronal, and Sagittal
|
|
Axial MPR: Tái thiết đa mặt phẳng axial
|
|
Coronal MPR: Tái thiết đa mặt phẳng coronal
|
|
Sagittal MPR: Tái thiết đa mặt phẳng sagittal
|
|
Features of 2D: Window leveling, pan, zoom, measurements, scroll, crosshair, v.v… Ngoại trừ chức năng lật/xoay hình ảnh
|
|
Cine: Người dùng có thể chiếu qua một loạt hình ảnh MIP/MPR để xem xét nhanh về giải phẫu trong phạm vi do người dùng xác định.
|
13
|
Tính năng MIST xiên với kết xuất MPR/MIP/3D
|
|
Oblique MIST: Chế độ xem tái thiết đa mặt phẳng (MPR) trong các mặt phẳng xiên.
|
|
MIP: Chế độ chiếu cường độ tối đa để hiển thị hình ảnh
|
|
MinIP: Chế độ chiếu cường độ tối thiểu để hiển thị hình ảnh
|
|
AVG: Chế độ trung bình để hiển thị hình ảnh
|
|
Regular features: Window leveling, pan, zoom; scroll, crosshair
|
|
Measurements: Line, Angle, Ellipse, Flexpoly, Pencil
|
|
Viewport features: Sao chép vào khay nhớ tạm, chụp phần phụ, bố cục có thể lựa chọn, ẩn trục, gần đây, đặt lại
|
|
3D rendering: Hiển thị khối 3D với các chức năng xoay, xoay, thu phóng và cân bằng cửa sổ cũng như áp dụng
|
|
MPR/MIP/3D comparison: Có thể so sánh một số chế độ xem MPR/MIP/3D cùng một lúc
|
14
|
Tính năng MIST MIP
|
|
MIST Axial MIP: tạo đa mặt phẳng axial với MIP
|
|
MIST Coronal MIP: tạo đa mặt phẳng coronal với MIP
|
|
MIST Sagittal MIP; tạo đa mặt phẳng sagittal với MIP
|
15
|
Các công cụ quản trị hệ thống
|
|
Cung cấp tính năng quản trị hệ thống hoàn toàn dựa trên nền web, được sử dụng để theo dõi, cấu hình và duy trì hệ thống PACS.
|
|
Quản lý cấu hình bao gồm: Dashboard, cài đặt cấu hình toàn hệ thống; hành vi của máy trạm
|
|
Quản lý, cấu hình hành vi máy trạm bao gồm: Các thư mục tùy chỉnh, định nghĩa chức năng phím, khả năng tích hợp, đặc tính giao tiếp DICOM, đặc tính giao tiếp HL7, hoạt động cơ sở dữ liệu, quản lí người dùng và đăng nhập, các định nghĩa lưu trữ, ghi nhật kí Logging, Báo cáo - Reporting,...
|
|
Cung cấp công cụ quản lý nội dung, được khởi chạy từ tính năng quản trị hệ thống, là một giao diện kéo thả cho phép người dùng di chuyển, hợp nhất, tái phân bổ, và xóa bệnh nhân, ca khám, series và ảnh.
|
|
Chức năng cho phép quản trị viên hệ thống xác định thời điểm và cách thức xảy ra bất thường, và cung cấp các công cụ để sửa lỗi các bất thường
|
|
Người dùng có thể thực hiện các tác vụ như xem lại các sự kiện, hợp nhất bệnh nhân, hợp nhất ca khám, tái phân bổ ca khám và series, tạo thư mục series mới, xóa và khôi phục các mục đã xóa
|
|
Thời gian tự động đăng xuất có thể cấu hình được
|
|
Truy nhập thư mục được gắn theo người dùng và vai trò người dùng
|
|
Cho phép xem thông tin DICOM header của ảnh
|
|
Tùy chọn tìm kiếm trong công cụ quản trị hệ thống
|
16
|
Các tùy chọn về xuất dữ liệu DICOM
|
|
Tùy chọn truyền tới một địa chỉ đích cho phép người dùng truyền ca khám đã chọn tới hệ thống khác
|
|
Tùy chọn truyền tới phương tiện lưu trữ cho phép người dùng ghi ca khám tới một ổ đĩa vật lý hoặc ổ đĩa cục bộ.
|
|
Cung cấp các tuy chọn liên quan đến ẩn danh thông tin ca khám khi xuất ra ngoài hệ thống PACS, và giải nén hình ảnh
|
|
Tuỳ chọn DICOM Print trong Viewer cho phép in ảnh DICOM tới một máy in DICOM đã được cấu hình.
|
17
|
Tiêu chuẩn hoạt động/ kết nối/ bảo mật/ nén dữ liệu
|
|
Giải pháp tuân thủ theo chuẩn FDA cleared (K222320), CE Class IIb
|
|
Giải pháp tuân thủ theo chuẩn DICOM và có đầy đủ các tuyên bố về sự phù hợp DICOM conformance statement, IHE Integration Statement
|
|
Khi nhận được ảnh từ một modality, cơ chế nén thông minh của hệ thống cho phép DICOM Server tạo nhiều phiên bản ảnh tại các mức độ nén khác nhau.
|
|
Mỗi phiên bản ảnh được nén với tỷ lệ nén khác nhau so với ảnh gốc
|
|
Công nghệ nén JPEG 2000 cung cấp một tùy chọn để lưu trữ ảnh ở định dạng tiêu chuẩn, không độc quyền
|
|
Hỗ trợ kiểu ảnh không nén, JPEG Lossless, JPEG 2000 và Wavelet Lossy.
|
|
Mỗi ảnh nén có một hệ số nén liên quan đến chất lượng hình ảnh. Hệ thống hỗ trợ 3 hệ số nén -- ảnh nguyên gốc - Original, ảnh nén mức Clinical, và ảnh nén mức Reference
|
18
|
Dịch vụ bảo trì và hỗ trợ
|
|
Phần mềm hệ thống được nâng cấp trong thời gian của hợp đồng
|
|
Thời gian đến được địa điểm để khắc phục sự cố: trong vòng 24 giờ kể từ khi nhận được thông báo của phía Bệnh viện
|
|
Hỗ trợ khắc phục sự cố online: 24/7
|
B1
|
Thông số kĩ thuật phần mềm PACS Server
|
1
|
Sizing của hệ thống 3 gói ( x 1 gói cho 10.000 ca khám/năm)
|
2
|
Chức năng Quản trị hệ thống
|
2.1
|
Phân quyền cho tài khoản người dùng: chỉ xem, được sử dụng các công cụ đọc ảnh, xuất ảnh, nhập ảnh
|
2.2
|
Ghi nhận và truy xuất file log chứa dữ liệu người dùng đã thao tác
|
3
|
Chức năng Hệ quản trị cơ sở dữ liệu
|
3.1
|
Hỗ trợ đa dạng các hệ quản trị cơ sở dữ liệu như: MySQL 4.1+, SQL Server, Oracle 9i/10g, PostgreSQL 8.1. x.
|
4
|
Chức năng Dịch vụ máy chủ web
|
4.1
|
Giao diện Web-based dành cho quản trị viên với các chức năng chính: cấu hình, quản lý tài khoản người dùng, quản lý dữ liệu.
|
5
|
Chức năng Dịch vụ lưu trữ
|
5.1
|
Máy chủ PACS là nơi lưu trữ DICOM, có thể lưu trữ DICOM từ nhiều nguồn khác nhau sử dụng phương thức C-Store
|
5.2
|
Các nguồn bên ngoài (DICOM SCU) có thể tìm kiếm và lấy ảnh từ máy chủ PACS sử dụng dịch vụ DICOM C-FIND, C-MOVE và C-GET
|
6
|
Chức năng dịch vụ DICOM MWL
|
6.1
|
Có thể nhập vào, lưu trữ và gửi bản ghi DICOM modality worklist tới thiết bị chụp.
|
6.2
|
Có thể cập nhật trạng thái bản ghi DICOM modality worklist liên tục theo thời gian thực.
|
7
|
Chức năng dịch vụ DICOM Store
|
7.1
|
Thiết bị chụp gửi DICOM lên PACS để lưu trữ
|
7.2
|
Cấu hình cho phép danh sách thiết bị nhất định gửi ảnh DICOM PACS
|
C1
|
Phần mềm module Dịch vụ tích hợp RIS PACS ( HL7, URL)
|
1
|
Chuyển gói tin HL7 từ RIS sang PACS khi tiếp nhận chỉ định mới, sau đó PACS chuyển chỉ định xuống Worklist máy chụp để thực hiện
|
2
|
Chuyển gói tin HL7 từ RIS sang PACS khi có thay đổi về thông tin hành chính của bệnh nhân
|
3
|
Chuyển gói tin HL7 từ RIS sang PACS khi có cập nhật, thay đổi về thông tin chỉ định
|
4
|
Chuyển gói tin HL7 từ PACS sang RIS thông báo đã nhận được ảnh chụp từ máy chụp
|
5
|
Chuyển gói tin HL7 từ RIS sang PACS để cập nhật trạng thái hoàn thành (finalize)
|
6
|
PACS hỗ trợ truy xuất (query, retrieve) DICOM thông qua cơ chế WADO-RS (URL)
|
2. Hệ thống quản lý thông tin khoa chẩn đoán hình ảnh (RIS)
|
A2
|
HỆ THỐNG RIS
|
I
|
Yêu cầu chung
|
|
Chủng loại: Hệ thống quản lý thông tin khoa chuẩn đoán hình ảnh ( RIS)
|
I
|
Yêu cầu chung
|
|
Chủng loại: Hệ thống quản lý thông tin khoa chuẩn đoán hình ảnh ( RIS)
|
|
Tiêu chuẩn chất lượng nhà sản xuất: ISO 9001:2015
|
|
Tiêu chuẩn an toàn thông tin: ISO IEC 27001:2013
|
II
|
Cấu hình cung cấp
|
1
|
Sizing của hệ thống 3 gói ( x 1 gói cho 10.000 ca khám/năm)
|
B2
|
Thông số kĩ thuật hệ thống RIS
|
|
Nền tảng: Web-based
|
|
Chuẩn dữ liệu hỗ trợ: HL7, DICOM
|
1
|
Quản lý thông tin chẩn đoán hình ảnh
|
1.1
|
Quản lý thông tin chẩn đoán hình ảnh
|
1.2
|
Quản lý thông tin chỉ định
|
1.3
|
Quản lý danh sách chỉ định
|
1.4
|
Truy xuất thông tin chỉ định theo khoảng thời gian (ngày, tháng, năm), theo loại dịch vụ, theo tên hoặc mã bệnh nhân, theo số phiếu, mã chỉ định, theo trạng thái chỉ định.
|
1.5
|
Quản lý chỉ định theo trạng thái: chưa chụp, đang trả kết quả, đã hoàn thành, đã hủy
|
1.6
|
Theo dõi thông tin hành chính của bệnh nhân theo từng chỉ định
|
1.7
|
Theo dõi lịch sử chẩn đoán hình ảnh của bệnh nhân
|
1.8
|
Quản lý chỉ định theo thông tin bệnh nhân gồm: mã bệnh nhân, tên bệnh nhân, tuổi, ngày tháng năm sinh, giới tính, địa chỉ, số thẻ BHYT, chiều cao, cân nặng, số điện thoại
|
1.9
|
Quản lý chỉ định theo thông tin điều trị gồm: khoa điều trị, mã bác sĩ điều trị, tên bác sĩ điều trị, nội trú/ngoại trú
|
2
|
Interface kết nối với HIS
|
2.1
|
RIS nhận thông tin chỉ định từ HIS
|
2.2
|
Cập nhật thời gian thực (real-time) thông tin bệnh nhân, thông tin chỉ định với HIS
|
2.3
|
RIS chuyển thông tin chỉ định vào máy chẩn đoán hình ảnh theo tiêu chuẩn HL7.
|
2.4
|
RIS chuyển đổi kết quả sang chuẩn HL7
|
2.5
|
RIS chuyển bản tin HL7 có chứa kết quả chẩn đoán hình ảnh sang cho HIS
|
2.6
|
RIS chuyển tệp PDF kết quả sang định dạng Base64
|
2.7
|
RIS chuyển tệp Base64 kết quả sang cho HIS
|
2.8
|
RIS tiếp nhận bản tin hủy chỉ định từ HIS
|
2.9
|
RIS tiếp nhận bản tin hủy kết quả từ HIS
|
3
|
HL7 Interface với PACS, thiết bị chẩn đoán hình ảnh
|
3.1
|
Giao diện kết nối (Interface) với các thiết bị chẩn đoán hình ảnh (CT, X-quang) qua Worklist server.
|
3.2
|
RIS nhận bản tin HL7 cập nhật trạng thái chỉ định từ PACS
|
3.3
|
RIS chuyển bản tin HL7 cập nhật trạng thải chỉ định cho Worklist server
|
3.4
|
RIS nhận ảnh JPG từ PACS
|
3.5
|
RIS chuyển ảnh JPG sang cho HIS/EMR
|
4
|
Quản lý kết quả chẩn đoán hình ảnh
|
4.1
|
Trình soạn thảo văn bản (Text editor) hỗ trợ tùy biến về loại chữ (in đậm, in nghiêng, gạch chân), xóa ký tự đặc biệt khi sao chép dữ liệu từ hệ thống khác, căn lề (trái, giữa, phải), giãn dòng, kí tự đầu dòng (bullet).
|
4.2
|
Tích hợp mẫu kết quả tạo sẵn vào trình soạn thảo văn bản (mẫu kết quả tùy biến theo quy định của cơ sở khám chữa bệnh)
|
4.3
|
Hỗ trợ lọc mẫu kết quả tạo sẵn theo loại dịch vụ
|
4.4
|
Hệ thống RIS hỗ trợ liên kết (1:n) mẫu kết quả với từng dịch vụ kỹ thuật (template mapping)
|
4.5
|
Hệ thống RIS hỗ trợ quản lý cá nhân hóa các mẫu kết quả: tài khoản của bác sĩ chẩn đoán hình ảnh có quyền truy xuất, thêm, sửa, xóa mẫu kết quả và liên kết (mapping) mẫu kết quả theo dịch vụ kỹ thuật
|
4.6
|
Hỗ trợ lưu kết quả tạm thời dành cho bác sĩ nội trú, bác sĩ cao học, học viên chẩn đoán hình ảnh.
|
4.7
|
Hỗ trợ lưu, duyệt kết quả (khóa kết quả, đồng bộ kết quả sang HIS và các hệ thống khác) dành cho bác sĩ chẩn đoán hình ảnh
|
4.8
|
Truy xuất, sửa kết quả chẩn đoán hình ảnh cho các trường hợp bệnh nhân đang khám, điều trị (chưa ra viện)
|
4.9
|
Theo dõi kết quả chẩn đoán hình ảnh của bệnh nhân từ những làm khám trước
|
4.1
|
In phiếu kết quả từ RIS
|
4.11
|
Lưu trữ thông tin bác sĩ chẩn đoán hình ảnh, kỹ thuật viên hình ảnh theo từng chỉ định
|
4.12
|
Quản lý kết quả chẩn đoán hình ảnh theo các trường thông tin: mô tả, kết luận
|
5
|
Quản lý vật tư
|
5.1
|
Nhập vật tư theo loại vật tư, theo số lượng theo từng chỉ định
|
5.2
|
Truy xuất thông tin vật tư đã nhập theo từng chỉ định
|
5.3
|
Điều chỉnh loại vật tư, số lượng vật tư của từng chỉ định
|
5.4
|
Xuất tệp Excel thống kê vật tư
|
6
|
Tích hợp với các ứng dụng xem ảnh
|
6.1
|
Mở DICOM viewer qua đường dẫn (url)
|
6.2
|
Mở DICOM Webview qua đường dẫn (url)
|
7
|
Tích hợp với các thiết bị ngoại vi
|
7.1
|
Tích hợp với máy quét mã vạch, máy quét QR code
|
7.2
|
Tích hợp với máy in đen trắng, máy in màu.
|
8
|
Quản trị hệ thống
|
8.1
|
Phân quyền cho các tài khoản trong hệ thống
|
|
a) Lễ tân
|
|
b) Kỹ thuật viên
|
|
c) Bác sĩ chẩn đoán hình ảnh
|
|
d) Trưởng khoa chẩn đoán hình ảnh
|
|
e) Học viên chẩn đoán hình ảnh
|
|
f) Bác sĩ lâm sàng, điều trị
|
8.2
|
Thống kê
|
|
a) Thống kê danh sách chỉ định theo tên bệnh nhân
|
|
b) Thống kê danh sách chỉ định theo ngày thực hiện
|
|
c) Thống kê danh sách chỉ định theo bác sĩ thực hiện
|
|
d) Kết xuất tệp Excel thống kê
|
8.3
|
Tài khoản người dùng
|
|
a) Truy xuất tài khoản người dùng theo tên, trạng thái (hoạt động hoặc ẩn)
|
|
b) Sửa thông tin tài khoản người dùng gồm: Tên người dùng, số điện thoại, di động, phân quyền, trạng thái, mật khẩu.
|
|
c) Tạo mới tài khoản người dùng theo: Tên người dùng, tên tài khoản, số điện thoại, di động, mã tài khoản, phân quyền, trạng thái, mật khẩu.
|
|
d) Xóa tài khoản đang tồn tại trong hệ thống.
|
8.4
|
Tùy biến các mẫu kết quả
|
|
a) Truy xuất mẫu kết quả chẩn đoán hình ảnh theo tên, trạng thái (hoạt động hoặc ẩn) của mẫu kết quả
|
|
b) Tạo mới mẫu kết quả chẩn đoán hình ảnh
|
|
c) Sửa, xóa mẫu kết quả chẩn đoán hình ảnh đã có trong hệ thống
|
8.5
|
Chuyển đổi trạng thái chỉ định
|
|
a) Truy xuất chỉ định theo tên bệnh nhân, ngày thực hiện
|
|
b) Điều chỉnh trạng thái chỉ định
|